Hệ thống quản lý sản xuất theo nhóm

Score5 (2 Votes)

Hệ thống quản lý sản xuất theo nhóm

Trong ngành chăn nuôi heo công nghiệp, hiện tại đang có một nhu cầu lớn trong việc sắp xếp hiệu quả hơn về khối lượng công việc cũng như thực hiện chu chuyển đàn heo. Nhu cầu cao về một nhóm heo con có cùng lứa tuổi, giống và tình trạng sức khỏe hiện nay được quan tâm rất nhiều. Hệ thống quản lý theo nhóm đã trở nên phổ biến ở Châu Âu. Hệ thống quản lý theo nhóm ở hình thức nào là tốt nhất dành cho từng đối tượng chăn nuôi?

Ngành chăn nuôi heo đang chu áp lc rt ln trong vic gim s dng kháng sinh và nâng cao tình trng sc khe ca đàn. Vic áp dng nghiêm ngt nguyên tc qun lý cùng vào – cùng ra (AIAO) và nuôi tách bit các nhóm tui là nhng công c quan trng đ đt được điu này. Công sut ca cơ s vt cht trang tri cn được s dng ti đa, đng thi tránh tình trng mt đ th nuôi quá đông.

Vy nhóm sn xut là gì?

Mt nhóm sn xut là mt nhóm heo có cùng mt trng thái sinh sn: cai sa cùng lúc, phi ging cùng lúc và sinh con cùng lúc.

Phương thc qun lý theo nhóm giúp trang tri chăn nuôi qun lý hiu qu và đt được năng sut tt hơn. Tuy nhiên, đ đt được điu này thì cht lượng đàn nái cũng đóng vai trò rt đáng k vì thế vic kết hp gia cht lượng đàn nái và phương thc qun lý sản xuất theo nhóm giúp cho tri chăn nuôi ti ưu hóa công sut trang tri và vt nuôi.

Có mt s lý do ti sao sn xut theo nhóm được xem là cn thiết trong các trang tri ca chúng tôi:

  1. Đ tránh các tình hung không mong mun v s lượng sn xut không tương thích vi quy mô ca cơ s h tng - h ly dao đng ca vic không chia nái theo nhóm khi sn xut. Nếu chúng ta có quy trình sn xut và cơ s vt cht được thiết kế đ có 500 heo mi tun (h thng sn xut chp nhn biên đ dao đng trong mc cho phép), thì đây là con s chúng ta cn đt được trong các tun trong năm. Mc dù mt mc trung bình đúng đã được đt ra nhưng chúng ca có th gp trường hp s heo b thay đi trong tun này là 300 con và tun kế tiếp là 700 con trên nhng tri không có s qun lý nái theo nhóm.

Tình hung như thế này s dn đến tình trng mt đ chăn nuôi quá dày khu cai sa hay khu nuôi tht ở một thời điểm nào đó.

  1. Đ tránh tình trng không đng đu v th trng trong đàn. Heo con cùng đ tui có xu hướng có trng lượng tương đương nhau. Khi trng lượng tương đương nhau thì vic cân đi khu phn nuôi dưỡng cũng như cách cho ăn s đơn gin hơn.
  2. Đ đm bo các thú nuôi trong nhóm có cùng đ tui min dch. Nếu chúng ta bàn v s phát trin ca các tế bào min dch, chúng ta phi tha nhn rng, nhng thi đim phát trin rt c th và rõ ràng quyết đnh các giai đon min dch khác nhau.

Khi trang tri bt buc phi pha trn các nhóm heo khác nhau, điu quan trng là phi đm bo rng chúng ging nhau v giai đon min dch, nếu không đàn heo s có kh năng phòng th khác nhau.

  1. Đ có mt t chc công vic hiu qu hơn: Nếu mt trang tri không nm rõ ch tiêu v s nái phi cn có ca mình, thì có th “heo nái” tr thành đối tượng qun lý trang tri, không phi con người làm công vic qun lý trang tri. Khi điu hành mt trang tri, điu cơ bn là phi ghi nh rõ ràng điu này: công vic s hiu qu hơn nếu chúng ta biết cách sp xếp nhóm các nhim v li vi nhau.  Nếu chúng ta lên kế hoch cho mt ngày tp trung vào vic phi ging, mt ngày khác đ chăm sóc nái đ và mt ngày khác đ thc hin vic cai sa, tt c nhng điu này s tr nên hiu qu hơn v mt thi gian cũng như cht lượng ca công vic.
  2. Đ đt được kết qu sn xut tt hơn. Qun lý sản xuất theo nhóm, nói chung không thc s là mt công ngh mi vì nó có t nhng năm 1960, là mt trong nhng công c cn thiết đ h tr trang tri qun lý tt hơn.

Tuy nhiên, đ có th đt được kết qu sn xut tt hơn thì trang tri nên kết hp gia qun lý sản xuất theo nhóm và chương trình “isowean” Có th d dàng kết lun rng cho đến nay nhng trang tri qun lý sản xuất theo nhóm có kết hp vi chương trình isowean đu cho mt kế hoch sn xut tt nht. Không có cách nào thc s đ mang li năng sut tt cho trang tri (bt k quy mô) nếu chúng ta không áp dng điu này vào h thng sn xut ca mình.

Isowean: là mt trong hình thc nuôi dưỡng heo con sau khi cai sa mt đa đim cách xa khu vc nuôi nái m cũng như nhng nhóm heo khác trong mt trang tri. Nguyên lý ca chương trình Isowean da trên thc tế rng heo con s được tránh xa các mi nguy hi t mm bnh cho đến khi được cai sa, và nếu chúng được nuôi tách bit t nhng nhóm heo khác, chúng s tránh được nhng mm bnh đó. Cm t “isowean” là sự kết hợp của “Isolated có nghĩa là cô lp/tách bit” & “Weaning có nghĩa là cai sa”.   

Cách tính nhóm?

S lượng nhóm ti mi tri phi da trên hai nguyên tc: đ dài ca chu kỳ sản xuất và khong cách gia các nhóm:

  1. Độ dài của chu kỳ sản xuất: khong thi gian ca mt chu kỳ là tng thi gian t cai sa đến phi ging + thi gian mang thai + thi gian đ và nuôi con. Ví d 06 ngày + 113 ngày + (21 – 28 ngày). Cho nên độ dài của chu kỳ sản xuất s thay đi là 20 tun (nếu nuôi con 21 ngày) và 21 tun (nếu nuôi con 28 ngày).
  2. Khong cách gia các nhóm là khong thi gian gia các nhóm được da trên s ngày gia 02 nhóm lp li cùng mt hình thc sn xut (khong cách gia hai nhóm phi ging, hai nhóm cai sa hay hai nhóm đ). S lượng nhóm được tính bng cách lấy độ dài của chu kỳ sản xuất chia cho khong cách gia các nhóm (tính bng tun)

S lượng nhóm sản xuất = độ dài của chu kỳ sản xuất/khong cách gia các nhóm (tính bng tun)

S lượng nhóm được tính ra là s nguyên (không phi s thp phân) do đó, độ dài ca chu kỳ sản xuất cũng như khong thi gian đ và nuôi con nên tính toán “trit đ” nhm tính được chính xác s nhóm.

Bng tính toán s nhóm da trên các phương thc qun lý khác nhau

Khoảng cách giữa các nhóm

(tuần)

Tuổi cai sữa

(tuần)

Độ dài của chu kỳ sản xuất (tuần)

Số lượng nhóm

3

4

21

7

1

4

21

21

1

3

20

20

4

3

20

5

5

3

20

4

Đ tính được s nái gia các nhóm mt cách đúng nht, ly s nái chia cho s nhóm. Ví du, nếu tri có 2,000 nái và áp dng hình thc qun lý theo kiu 03 tun thì s là 21 nhóm tương đương 286 nái/nhóm.

Phương thc sn xut theo nhóm (BMS) giúp ti đa hóa toàn b các lưu ý nêu trên. Ngày nay, hu như các tri chăn nuôi hin đi đu áp dng hình thc qun lý này. Qun lý theo nhóm được xem là la chn duy nht đ sn xut, không phi là mt trong nhiu la chn dành cho trang tri.

Chi phí chung tri?

Chung nuôi khu vc nái đ là nơi có s đu tư chi phí tn kém nht trong trang tri. Nuôi dưỡng 13 heo/năm trong phương thc qun lý đ theo nhóm 04 tun so vi 8.6 heo/năm theo phương thc qun lý 03 tun có th giúp tiết kim hơn 1.5€/heo v chi phí khu hao, bo trì và năng lượng s dng. Thiết lp các khoang nuôi ln hơn giúp tiết kim thêm 5-10% v chi phí bo trì và xây dng.

An toàn sinh hc

Phương thc qun lý đ theo nhóm 04 tun và 05 tun cho phép mt thiết kế chung tri rt đơn gin và d dàng nuôi tách bit các nhóm tui thú nuôi khác nhau. Tách bit các nhóm sn xut có th d đoán trước trên nhóm cai sa, nhóm đ, nhóm phi và mang thai.

Hiu quả sử dụng nhân lc lao đng

Ti các trang tri chăn nuôi thông thường, vic lên kế hoch v nhân công lao đng thường rt phc tp. Vi hình thc qun lý sản xuất theo nhóm – mt tun hay nhiu tun – s mang li nhiu cu trúc và logic hơn. Không cn có quá nhiu loi hình công vic cn thc hin trong cùng thi đim, mà ch yếu tp trung vào nhng hot đng chính (ln hơn). Đc bit vi ngun lao đng bên ngoài, điu cn thiết là mi công vic cn phi được lên kế hoch tt và thc hin theo các quy trình rõ ràng. Đc bit, vi phương thc qun lý sản xuất theo nhóm 04 tun, hu như tt c các hình thc công vic có th được c đnh trong chương trình làm vic 28 ngày, vào mt ngày c đnh và gi c đnh, lp li 04 tun mt ln.

Qun lý sản xuất theo nhóm cũng s to ra đt nhu cu lao đng đnh cao. Đc bit trong phương thc qun lý sản xuất theo nhóm 04 tun và 05 tun, có nhng giai đon “rt bn rn” và “rt ít vic”. Vic lp kế hoch cho nhân lc lao đng s đòi hi s linh hot hơn. Nhưng trong các trang tri do gia đình t qun, khong thi gian “ít vic” được đánh giá cao hơn nhiu, đ có đ thi gian thc hin nhng công vic giy t hay bo trì chung tri hoc lên kế hoch cho mt s kỳ ngh.

Kết qu.

Vic qun lý theo nhóm nhm to ra nhng nhóm sn xut ln hơn và có tách bit nhau giúp cho trang tri có th so sánh v hiu qu gia các nhóm đơn gin hơn. V nhng thay đi theo hướng tích cc trong vic cho ăn hay nhng cách qun lý trang tri có th được theo dõi nhanh và chun xác.

Sc khe.

Rõ ràng là vic nuôi dưỡng tách bit theo la tui và tuân theo nghiêm ngt các quy trình cùng vào – cùng ra (AIAO) vi thi gian trng chung (thi gian ngh ngơi) gia các nhóm sn xut s có tác đng tích cc đáng k đến tình trng sc khỏe đàn ca trang tri. Vi phương thc qun lý sản xuất theo nhóm, vic tuân theo các quy trình đã đnh cho công vic ti tri tr nên d dàng hơn. Phương thc qun lý sản xuất theo nhóm có th được xem như hình thức đòn by đ hướng ti mt tình trng sc khe đàn tt hơn. Theo kinh nghim ca chúng tôi, phương thc qun lý sản xuất theo nhóm 04 tun buc nhà chăn nuôi phi tuân theo các quy tc nghiêm ngặt hơn.

B, cho thy có nhng ci tiến rt đáng k các trang tri đã thay đi sang hình thc qun lý sản xuất theo nhóm 04 tun. S kết hp gia cai sa nghiêm ngt khi cai sa heo con lúc 03 tun tui, nuôi tách bit các nhóm tui nghiêm ngt và áp dng qun lý cùng vào – cùng ra (AIAO) giúp gim nhanh áp lc vy nhim, đc bit đi vi các bnh liên quan đến đường hô hp.

Kết qu năng sut được cải thiện.

Nhiu kết cu hơn, lp kế hoch tt hơn, thc hin công vic ti tri t m hơn, vic so sánh kết qu gia các nhóm đơn gin hơn. Nhng tiêu chí này là cơ hi đ cho tri ci thin được năng sut. Vic thc hin qun lý sản xuất theo nhóm nghiêm ngt giúp cho vic thc hin công vic ti tri s d dàng hơn.

D dàng trong vic nuôi ghép

Khi mt nhóm ln heo nái sinh con cùng lúc, heo con có th d dàng thc hin vic phân b trên nhiu nái khác nhau da trên kh năng sn xut sa ca nái m.

Kết qu tài chính

Kết qu đu tiên d dàng nhìn thy là s có mt nhóm ln heo có th trng đng đu, có sc khe ging nhau và t cùng mt ngun. Mt tri chăn nuôi có 300 nái, theo kiu sn xut thông thường s to ra 150 heo con/tun nhưng s sn xut ra 650 heo con/nhóm nếu chuyn sang kiu qun lý nái đ theo nhóm 04 tun.

Ngoài ra, trên nhng tri chăn nuôi khép kín hay khu vc nuôi nht heo tht, vic tp trung mt nhóm heo s lượng ln t mt ngun to ra nhiu cơ hi đ ci thin v kinh tế. Thc hin nghiêm ngt hình thc cùng vào – cùng ra (AIAO) đã tr thành mình chng. Vic tách bit heo đc và heo cái thì đơn gin hơn. Và bán mt xe ti heo có cùng th trng cũng d dàng có được giá tt hơn.

 

Source: Pig Progress Volume 25 nr 5

Vote for this content: 5 4 3 2 1